Bạn có biết nguồn gốc của tên những địa danh như :
Đakao, Thị Nghè, Thủ Thiêm… bắt đầu từ đâu?
1. Cầu Chà Và.
Với bề dày lịch sử hơn
100 năm, cây cầu Chà Và bắc qua kênh Tàu Hủ đã góp phần thông
thương vùng Chợ Lớn giữa quận 8 và quận 5. Cầu Chà Và có chiều
rộng khoảng 30m, chiều dài 190m, có thêm 2 nhánh phụ lên xuống đại lộ Đông Tây,
đảm bảo các phương tiện đi trên cầu không giao cắt nhau nhằm hạn chế tối đa kẹt
xe.
Thật ra, Chà Và là
cách người Việt phát âm chữ Java – tên một hòn đảo ở
Indonesia. Chà Và dùng để chỉ người đến từ đảo Java, về sau dùng để gọi tất cả
những người có màu da ngăm như Chà Bom Bay (Bombay, Ấn Ðộ), Chà Ma Ní (Manila,
Philippines). Thế mới rõ vì sao khu vực cầu Chà Và từng là phố chợ của người
gốc Ấn Độ chuyên bán vải lại được gọi thành Chà Và. Ngoài ra, ở đầu cầu Chà Và
về phía quận 8 có rạp hát Phi Long nổi tiếng, thường xuyên
chiếu phim Ấn Độ phục vụ cư dân quanh vùng.
2. Lăng Ông Bà Chiểu
Tọa lạc tại số 1,
đường Vũ Tùng thuộc phường 1, quận Bình Thạnh, Lăng Ông Bà Chiểu nằm tĩnh lặng
và trầm mặc ngắm nhìn thành phố trẻ ngày một náo nhiệt, hiện đại hơn. Và nếu có
ai đột ngột hỏi bạn rằng Lăng Ông Bà Chiểu thờ ai, vì sao lại có tên gọi như
vậy, bạn có trả lời được không?
Lăng Ông Bà Chiểu (gọi
tắt là Lăng Ông, còn có tên gọi khác ít phổ biến hơn là Thượng Công Miếu) là
khu lăng mộ của Tả Quân Lê Văn Duyệt. Chính vì tên gọi đặc biệt mà
nhiều người thường hiểu lầm rằng lăng này được lập ra để thờ Ông và thờ Bà tên
Chiểu. Thật ra, đây là lăng thờ Tả Quân Lê Văn Duyệt và do tục lệ kiêng cử tên,
cho nên thường gọi là Lăng Ông. Lăng lại nằm kế bên khu chợ Bà Chiểu, và đó là
nguồn gốc ra đời của cái tên Lăng Ông Bà Chiểu
3. Thị Nghè
Điểm qua tên của một
số địa danh, kênh rạch, phường ở khu vực quận 1, người ta sẽ dễ dàng nghe đi
nghe lại cái tên Thị Nghè, có khi xuất hiện dưới tên của một con rạch, cây cầu,
lại có khi xuất hiện như một ngôi chợ, một nhà thờ. Ngoài ra, phần địa giới gồm
một phần các phường 17, 19, 21 thuộc quận Bình Thạnh cũng được gọi là Thị Nghè.
Theo quyển “Gia Định
thành thông chí”, mục “Trấn Phiên An“, Thị Nghè là tên dân gian của bà Nguyễn
Thị Khánh – con gái quan Khâm sai Nguyễn Cửu Vân, và là vợ một viên
thư kí. Bà Nguyễn Thị Khánh có chồng là thư kí mỗ, nên người đương thời gọi là
Bà Nghè mà không xưng tên. Sở dĩ có tên ấy là do bà đã có công cho khai hoang
đất ở và bắc cầu để tiện việc đi lại cho dân chúng. Cảm phục bà, người ta quyết
định gọi cây cầu là cầu Bà Nghè, cũng gọi sông ấy là sông Bà Nghè.
Cho đến ngày nay, cái
tên Thị Nghè vẫn còn được giữ lại như một cách hậu thế ghi nhớ công đức của bà
Nguyễn Thị Khánh.
4. Bến Nghé
Tên Bến Nghé, ban đầu
là tên của một bến nước, sau chỉ một con sông, cuối cùng dùng chỉ một địa
phương (vùng trung tâm TP.HCM hiện nay). Để giải thích cái tên Bến Nghé, hiện
có hai thuyết:
Thứ nhất, theo phó
bảng Nguyễn Văn Siêu trong cuốn “Phương Đình dư địa chí” (1900) thì tương
truyền, sông này nhiều cá sấu, từng đàn đuổi nhau kêu gầm như tiếng trâu rống,
cho nên gọi tên như thế (nghé tức trâu con). Sách “Đại Nam nhất thống chí“,
phần tỉnh Gia Định, cũng chép tương tự.
Còn theo học giả
Trương Vĩnh Ký, Bến Nghé có nguồn gốc từ tiếng Khmer – Kompong
có nghĩa là bến, Kon Krabei có nghĩa là con trâu. Nhà địa danh học Lê Trung Hoa
cũng đồng ý rằng: Bến Nghé là cái bến mà “người ta thường cho trâu, bò ra tắm”
vì có nhiều địa danh cấu tạo bằng “bến + tên thú” như: rạch Bến Nghé (Nhà
Bè), rạch Bến Tượng (Sông Bé).
5. Kênh tàu hủ
Với tổng chiều dài
22km, vắt ngang giữa TP.HCM và trải dài trên địa bàn 8 quận huyện, kênh Tàu Hủ
khiến không ít người thắc mắc về nguồn gốc cái tên “nghe thôi đã thèm” trong
khi quanh khu vực này không hề có truyền thống làm tàu hủ?
Theo học giả Trương
Vĩnh Ký (viết năm 1885) và Huỳnh Tịnh Của (viết cuối thế kỷ 19), thì đoạn phố
đi ngang qua rạch Chợ Lớn được gọi là Tàu Khậu, đó là cách người
Triều Châu phát âm từ “thổ khố” (khu nhà gạch), sau trại âm thành Tàu
Hủ. Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng, nhìn kênh nước đen và những “món
phụ gia” trôi nổi trên ấy, rất hôi thối, mà người dân liên tưởng đến tương
chao, tàu hủ cho có phần… thi vị, nên gọi như vậy.
Kênh Tàu Hủ chưa bao
giờ mang vẻ đẹp thơ mộng làm say đắm người nhìn, nhưng nó vẫn nằm sâu trong
tiềm thức của người Sài Gòn với hình ảnh thuyền lớn thuyền nhỏ buôn bán
tấp nập và cả một giai đoạn lịch sử đặc biệt .
6. Đa Kao
Đakao – tên gọi mà
biết bao người Sài Gòn đã quen mặt, một cái tên gây ấn tượng mạnh mẽ khi vừa
nghe thì giống tên Việt Nam nhưng khi viết thì lại mang đậm dáng dấp phương
Tây. Lịch sử đằng sau cái tên “nửa người nửa ta” này có gì đặc biệt
Thời xưa, có giai đoạn
hai thành phố Sài Gòn và Chợ Lớn được sáp nhập lại thành “Địa phương Sài
Gòn – Chợ Lớn” (Région de Saigon – Cholon) với tổ chức bên dưới là các hộ
(quartier), tương đương cấp tổng ở các tỉnh. Người đứng đầu một hộ gọi là Hộ
trưởng (Chef de quartier). Tên gốc của vùng đất Đakao ngày nay là Đất
Hộ (đất của hộ hoặc đất do hộ quản lí). Trong sách báo và các văn bản
thời trước, người Pháp đã phiên âm địa danh Đất Hộ thành Đakao. Trên thực tế,
địa danh Đakao chỉ phổ biến rộng tại Sài Gòn từ thập niên 1950 – 1960 trở về
sau.
7. Thủ Thiêm
Đa số tên gọi cho các
con đường, cây cầu, phường, chợ… ở Sài Gòn đều lấy tên những người có công với
đất nước, thành phố hoặc đơn giản là chỉ với người dân của khu vực đó. Có vẻ
như Thủ Thiêm không phải là một cái tên được đặt theo công thức trên.
Trước đây, “thủ” là
danh từ chỉ đồn canh gác dọc theo các đường sông. Vì khá phổ biến thời trước
nên “thủ” đã đi vào một số địa danh hiện nay như Thủ Đức, Thủ Thiêm, Thủ Ngữ
(Sài Gòn), Thủ Thừa (Long An) hay Thủ Dầu Một (Bình Dương). Đức, Thiêm, Ngữ,
Thừa được cho là tên những viên chức được cử đến cai quản các thủ này và đã giữ
chức vụ khá lâu nên tên của họ đã được người dân gắn liền với nơi làm việc. Còn Thủ
Dầu Một thì ở thủ đó ngày xưa có một cây dầu mọc lẻ loi.
Theo Ohay T
Tên các đường phố Sài Gòn xưa và nay
Sau năm 1975, khoảng gần
1/3 tên đường của Sài Gòn cũ đã bị thay đổi…
Stt |
Thời thuộc Pháp |
Thời VNCH |
Hiện tại csvn |
1. |
Boulevard Bonard |
Lê Lợi |
Lê Lợi |
2. |
Boulevard Chanson |
Lê Văn Duyệt |
Cách Mạng Tháng Tám |
3. |
Boulevard Charner |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Huệ |
4. |
Boulevard Galliéni |
Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
5. |
Boulevard Kitchener |
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Thái Học |
6. |
Boulevard Norodom |
Thống Nhất |
Lê Duẩn |
7. |
Boulevard Paul Bert |
Trần Quang Khải |
Trần Quang Khải |
8. |
Boulevard de la Somme |
Hàm Nghi |
Hàm Nghi |
9. |
Rue – 11e RIC (Régiment d’Infanrerie Colonniale) |
Nguyễn Hoàng |
Trần Phú |
10. |
Abattoir |
Hưng Phú |
Hưng Phú |
11. |
d’Adran |
Võ Di Nguy |
Phan Đình Phùng |
12. |
Albert 1er |
Đinh Tiên Hoàng |
Đinh Tiên Hoàng |
13. |
Alexandre de Rhodes |
Lục Tỉnh |
Alexandre de Rhodes |
14. |
Alexandre Frostin |
Bà Lê Chân |
Bà Lê Chân |
15. |
Alsace Loraine |
Phó Đức Chính |
Phó Đức Chính |
16. |
Amiral Dupré |
Thái LậpThành |
Phan Xích Long |
17. |
Amiral Roze |
Trương Công Định |
Trương Định |
18. |
d’Arfeuille |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Đình Chiểu |
19. |
Armand Rousseau |
Hùng Vương |
Hùng Vương |
20. |
d’Arras |
Cống Quỳnh |
Cống Quỳnh |
21. |
Arroyo de l’Avalanche |
Rạch Thị Nghè |
Rạch Thị Nghè |
22. |
Audouit |
Cao Thắng |
Cao Thắng |
23. |
d’Ayot |
Nguyễn Văn Sâm |
Nguyễn Thái Bình |
24. |
Ballande |
Nguyễn Khắc Nhu |
Nguyễn Khắc Nhu |
25. |
Barbier |
Lý Trần Quán |
Lý Trần Quán |
26. |
Barbé |
Lê Quý Đôn / Hồng Thập Tự |
Nguyễn Thị minh Khai |
27. |
Blan Subé |
Duy Tân |
Phạm Ngọc Thạch |
28. |
Bourdais |
Calmette |
Calmette |
29. |
Catinat |
Tự Do |
Đồng Khởi |
30. |
Chaigneau |
Tôn Thất Đạm |
Tôn Thất Đạm |
31. |
Champagne |
Yên Đổ |
Lý Chính Thằng |
32. |
Charles de Coppe |
Hoàng Diệu |
Hoàng Diệu |
33. |
Charles Thomson |
Hồng Bàng |
Hồng Bàng |
34. |
Chasseloup Laubat |
Hồng Thập Tự |
Nguyễn Thị minh Khai |
35. |
Colonel Budonnet |
Lê Lai |
Lê Lai |
36. |
Colonel Grimaud |
Phạm ngũ Lão |
Phạm ngũ Lão |
37. |
Cornulier |
Thi Sách |
Thi Sách |
38. |
Danel – Denis Frères |
Phạm Đình Hổ |
Ngô Đức Kế |
39. |
Dixmude |
Đề Thám |
Đề Thám |
40. |
Docteur Angier |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
41. |
Docteur Yersin |
Ký Con |
Ký Con |
42. |
Đỗ Hữu Vị |
Huỳnh Thúc Kháng |
Huỳnh Thúc Kháng |
43. |
Douaumont |
Cô Giang |
Cô Giang |
44. |
Dumortier |
Cô Bắc |
Cô Bắc |
45. |
Duranton |
Bùi thị Xuân |
Bùi thị Xuân |
46. |
Eyriaud des Verges |
Trương Minh Giảng |
Lê Văn Sĩ |
47. |
l’Église |
Trần Bình Trọng |
Trần Bình Trọng |
48. |
d’Espagne |
Lê Thánh Tôn |
Lê Thánh Tôn |
49. |
Faucault |
Trần Khắc Chân |
Trần Khắc Chân |
50. |
Frère Louis |
Nguyễn Trãi & Võ Tánh |
Nguyễn Trãi |
51. |
Frère Guilleraut |
Bùi Chu |
Tôn Thất Tùng |
52. |
Filippiny |
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Trung Trực |
53. |
Fonck |
Đoàn Nhữ Hài |
Đoàn Nhữ Hài |
54. |
Gallimard |
Nguyễn Huy Tự |
Nguyễn Huy Tự |
55. |
Gaudot |
Khổng Tử |
Khổng Tử |
56. |
Georges Guynomer |
Võ Di Nguy |
Võ Di Nguy |
57. |
Guillaume Martin |
Đỗ Thành Nhân |
Đỗ Thành Nhân |
58. |
Hamelin |
Hồ Văn Ngà |
Hồ Văn Ngà |
59. |
Heurteaux |
Nguyễn Trường Tộ |
Nguyễn Trường Tộ |
60. |
Hui Bon Hoa |
Lý Thái Tổ |
Lý Thái Tổ |
61. |
Jaccaréo |
Tản Đà |
Tản Đà |
62. |
Jauréguiberry |
Hồ Xuân Hương |
Hồ Xuân Hương |
63. |
Jean Eudel |
Trình Minh Thế |
Nguyễn Tất Thành |
64. |
Lacaze |
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Tri Phương |
65. |
Lacotte |
Phạm Hồng Thái |
Phạm Hồng Thái |
66. |
Lacaut |
Trương Minh Ký |
Hoàng Văn Thụ |
67. |
De Lagrandière |
Gia Long |
Lý Tự Trọng |
68. |
Larclause |
Trần Cao Vân |
Trần Cao Vân |
69. |
Lefèbvre |
Nguyễn công Trứ |
Nguyễn công Trứ |
70. |
Legrand de la Liraye |
Phan Thanh Giản |
Điện Biên Phủ |
71. |
Le Man |
Cao Bá Nhạ |
Cao Bá Nhạ |
72. |
Léon Combes |
Sương Nguyệt Ánh |
Sương Nguyệt Ánh |
73. |
Lesèble |
Lý Văn Phức |
Lý Văn Phức |
74. |
Loucien Lecouture |
Lương Hữu Khánh |
Lương Hữu Khánh |
75. |
Luro |
Cường Để |
Đinh Tiên Hoàng |
76. |
Mac Mahon |
Công Lý |
Nam kỳ Khởi Nghĩa |
77. |
Marchaise |
Ký Con |
Ký Con |
78. |
Maréchal Fox |
Nguyễn Văn Thoại |
Lý Thường Kiệt |
79. |
Maréchal Pétain |
Thành Thái |
An Dương Vương |
80. |
de Marins |
Đồng Khánh |
Trần Hưng Đạo B |
81. |
Martin des Pallières |
Nguyễn Văn Giai |
Nguyễn Văn Giai |
82. |
Massiges |
Mạc Đĩnh Chi |
Mạc Đĩnh Chi |
83. |
Mayer |
Hiền Vương |
Võ Thị Sáu |
84. |
Miche Phùng |
Phùng Khắc Khoan |
Phùng Khắc Khoan |
85. |
Miss Cawell |
Huyền Trân Công Chúa |
Huyền Trân Công Chúa |
86. |
Nancy |
Cộng Hoà |
Nguyễn Văn Cừ |
87. |
Nguyễn Tấn Nghiệm |
Phát Diệm |
Trần Đình Xu |
88. |
Noel |
Trương Hán Siêu |
Trương Hán Siêu |
89. |
Ohier |
Tôn Thất Thiệp |
Tôn Thất Thiệp |
90. |
d’Ormay |
Nguyễn Văn Thinh |
Mạc Thị Bưởi |
91. |
Paracels |
Alexandre de Rhodes |
Alexandre de Rhodes |
92. |
Paris |
Phùng Hưng |
Phùng Hưng |
93. |
Pavie |
Trần Quốc Toản |
3 tháng 2 |
94. |
Paul Blanchy |
Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
95. |
Paulin Vial |
Phan Liêm |
Phan Liêm |
96. |
Pellerin |
Pasteur |
Pasteur |
97. |
Pierre Flandin |
Đoàn thị Điểm |
Đoàn thị Điểm |
98. |
Laregnère |
Bà Huyện Thanh Quan |
Bà Huyện Thanh Quan |
99. |
Renault |
Hậu Giang |
Hậu Giang |
100. |
René Vigerie |
Phan Kế Bính |
Phan Kế Bính |
101. |
Résistance |
Nguyễn Biểu |
Nguyễn Biểu |
102. |
Richaud |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Đình Chiểu |
103. |
Roland Garros |
Thủ Khoa Huân |
Thủ Khoa Huân |
104. |
Sabourain |
Tạ Thu Thâu |
Tạ Thu Thâu |
105. |
Sohier |
Tự Đức |
Nguyễn Văn Thủ |
106. |
Taberd |
Nguyễn Du |
Lý Tự Trọng |
107. |
Testard |
Trần Quý Cáp |
Võ Văn Tần |
108. |
Tong-Kéou |
Thuận Kiều |
Thuận Kiều |
109. |
Turc |
Võ Tánh |
Hoàng Văn Thụ |
110. |
Verdun |
Lê Văn Duyệt |
Cách Mạng Tháng Tám |
111. |
Vassoigne |
Trần Văn Thạch |
Trần Văn Thạch |
112. |
Yunnam |
Vạn Tượng |
Vạn Tượng |
113. |
Quai de Belgique |
Bến Chương Dương |
Võ Văn Kiệt |
114. |
Quai Le Marn |
Bến Hàm Tử |
Võ Văn Kiệt |
115. |
Quai Le Myre de Vilers |
Bến Bạch Đằng |
Tôn Đức Thắng |
116. |
Quai de Fou-Kien |
Bến Trang Tử |
Trang Tử |
No comments:
Post a Comment